bookmark_borderEscrow là gì? Cách sử dụng Escrow trong các lĩnh vực hiện nay

Chúng ta thường nghe nhiều đến Escrow trong các lĩnh vực như bất động sản, thị trường chứng khoán… Nhưng cụ thể Escrow là gì thì ít người hiểu rõ về khái niệm này. Vậy các bạn hãy xem ngay phần thông tin chia sẻ cách sử dụng Escrow trong các lĩnh vực hiện nay nhé!

Escrow là gì? Escrow account là gì?

Escrow là từ tiếng Anh có nghĩa là “Giao kèo do bên thứ ba nắm giữ”. Đây là một công cụ quản lý tài chính quan trọng, cụ thể một tài sản hay tiền gửi giữa hai bên giao dịch sẽ do người thứ ba nắm giữ.

Escrow account có nghĩa là tài khoản ủy thác giữ, một loại tài khoản treo do bên thứ 3 nắm giữ, thường là các công ty tài chính hoặc ngân hàng. Đồng thời Escrow account còn là đại diện cho bên còn lại trong giao dịch. Trong đó, bên thứ ba sẽ quản lý quỹ cho đến khi có văn bản chính thức hoặc khi hoàn tất nhiệm vụ.

Escrow account được sử dụng ở nhiều lĩnh vực như:

– Mua nhà: Cần có khoản tiền gửi trong tài khoản ủy thác thác giữ để đảm bảo cho người mua và người bán.

– Thanh toán hàng tháng: Có thể gửi các khoản thanh toán hàng tháng vào Escrow account để tiết kiệm chi phí.

– Mua hàng hóa và dịch vụ: Escrow account thể hiện vai trò giám sát giữa 2 bên giao dịch để bảo vệ quyền lợi của mỗi bên.

– Người thuê nhà và chủ nhà: Escrow account giúp bảo vệ quyền lợi của người thuê nhà và giải quyết các tranh chấp.

Cách áp dụng của tài khoản ủy thác trong một số lĩnh vực

Escrow đóng vai trò là “trọng tài” trong quá trình hoàn tất giao dịch giữa 2 bên và không chắc chắn liệu một trong hai bên tham gia có thực hiện đúng thỏa thuận hay không. Các trường hợp sử dụng escrow bao gồm các giao dịch qua ngân hàng, bất động sản, lĩnh vực pháp lý, sáp nhập và mua lại…

Tài khoản ủy thác giữ sử dụng ở các giao dịch trong bất động sản, đặt tiền vào đây cho phép người mua có thể thẩm định việc mua lại trong tương lai. Đồng thời tài khoản đảm bảo người mua thanh toán tiền theo thỏa thuận.

  • Escrow trong lĩnh vực bất động sản

Trong lĩnh vực bất động sản, đại lý ủy thác có thể mở Escrow account để gửi tiền vào đó và thông thường người ta sẽ giao phó tiền mặt cho đại lý ủy thác. Tuy nhiên, ngày nay việc nắm giữ những tài sản có giá trị đều có thể đưa cho bên thứ ba nắm giữ bao gồm: Cổ phiếu, trái phiếu, bằng sáng chế, séc…

Đối với hợp đồng ủy thác giữ, một bên thường là người gửi giữ sẽ gửi tiền hoặc tài sản cho đại lý ủy thác cho đến khi thực hiện như hợp đồng. Sau khi các điều kiện trong hợp đồng được đáp ứng đầy đủ thì đại lý ủy thác sẽ giao tiền hoặc tài sản cho người thụ hưởng. Loại hợp đồng ủy thác giữ thường được sử dụng trong nhiều các giao dịch tài chính khác nhau, đặc biệt là giao dịch có liên quan đến bất động sản có giá trị như trên.

Ví dụ, khi bán nhà, nếu các bên có sử dụng điều kiện kèm theo trong mua bán như thanh tra thì 2 bên có thể đồng ý sử dụng giao kèo Escrow. Khi đó, người mua đặt cọc tiền trong tài khoản ủy thác giữ do người thứ ba quản lý và người bán có thể thanh tra và xác định khả năng thanh toán của bên mua. Số tiền sẽ được chuyển cho người bán sau khi thỏa mãn các điều kiện mua bán.

  • Escrow trong thị trường chứng khoán

Trong thị trường chứng khoán, cổ phiếu được phát hành trong Escrow, người chủ sở hữu cổ phiếu là cổ đông vẫn bị hạn chế quyền xử lý đối với cổ phiếu đó.

Ví dụ, cổ phiếu là phần thưởng dành cho giám đốc điều hành, họ chỉ có thể bán cổ phiếu khi thời hạn Escrow trôi qua trước. Cách áp dụng này như là chiến thuật để giữ chân các giám đốc điều hành hàng đầu.

Escrow là gì? Đây là một thỏa thuận giao kèo được sử dụng trong các cuộc giao dịch liên quan đến tài sản có giá trị. Một khái niệm pháp lý vô cùng quan trọng để bảo vệ quyền lợi giữa các bên khi tham gia giao dịch. Hi vọng các bạn có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này và áp dụng đúng nguyên tắc.

Posted in 0

bookmark_borderNull hypothesis là gì? Cách thức hoạt động của giả thuyết không

Null hypothesis là gì? Câu hỏi là một thắc mắc về một loại giả thuyết được sử dụng trong thống kê giả định. Khái niệm được sử dụng rộng rãi như một nguyên tắc kinh nghiệm mà nhiều người thường dùng. Nhưng cụ thể hơn về cách thức hoạt động sẽ được giải đáp chi tiết trong phần trình bày sau.

Null hypothesis là gì? Nguyên tắc sử dụng

Null hypothesis là cụm từ tiếng Anh có ý nghĩa là giả thuyết không. Đây là loại giả thuyết được sử dụng trong kiểm định giả thuyết thống kê với ý nghĩa như sau:

Không có ý nghĩa thống kê nào tồn tại trong một tập hợp các quan sát nhất định. Và giả thuyết không được cho là đúng cho đến khi có bằng chứng thống kê bác bỏ bằng một giả thuyết thay thế khác.

Giả thuyết không có ký hiệu là H0. Mục tiêu đặt ra là xem dữ liệu trong các nghiên cứu thực nghiệm có mâu thuẫn gì với giả thuyết này hay không. Kiểm định giả thuyết cho phép xác định xác suất sai so với giả thuyết không thông qua việc nhận định các dữ liệu thu thập. Cụ thể hơn là xác suất có thể bác bỏ được giả thuyết không.

Vì thế có tên gọi giả thuyết không, mặc dù giả thuyết không đồng thời với giả thuyết tương đối nhưng nếu xác suất giả thuyết không bị bác bỏ ở mức độ cao thì giả thuyết đối có thể dùng thay thế. Theo đó, những người tiến hành kiểm định giả thuyết thống kê sẽ đặt giả thuyết không ngược lại với những dự tính rồi tính xác suất giả thuyết không bị bác bỏ là bao nhiêu.

Cách thức hoạt động của giả thuyết không

Giả thuyết không giả định rằng bất kỳ một sự khác biệt nào quan sát được trong một tập hợp các dữ liệu là do sự ngẫu nhiên và đối lập với giả thuyết không là giả thuyết thay thế.

Theo thống kê  ban đầu của giả thuyết không cho rằng, giá trị trung bình tổng thể tương ứng với giá trị ban đầu đưa ra. Ví dụ, thời gian trung bình để nấu mì tôm nhãn hiệu A là 12 phút, cụ thể:

– Giả thuyết không sẽ đặt ra là: Thời gian trung bình để nấu mì tôm A bằng 12 phút.

– Giả thuyết thay thế là: Thời gian trung bình nấu mì tôm A khác 12 phút.

Kiểm định giả thuyết cho phép chấp nhận hoặc bác bỏ mức độ tin cậy đối với giả thuyết không. Trong đó, quy trình kiểm định được thực hiện theo 4 bước như sau:

– Phân tích nêu ra 2 giả thuyết, trong đó có 1 giả thuyết là đúng.

– Xây dựng kế hoạch phân tích để phác thảo đánh giá những dữ liệu.

– Thực hiện phân tích dữ liệu.

– Phân tích kết quả và đưa ra kết luận giả thuyết không có được chấp nhận hay bị bác bỏ.

Kiểm định giả thuyết không trong đầu tư

Để hiểu hơn về việc kiểm định giả thuyết không trong lĩnh vực tài chính thì chúng ta cùng tìm hiểu từ một ví dụ cụ thể như sau:

Giả sử công ty A nhận thấy rằng, chiến lược đầu tư của họ tạo ra lợi nhuận trung bình cao hơn so với việc mua và nắm giữ một cổ phiếu.

Như vậy, giả thuyết không cho rằng, không có sự khác biệt giữa 2 tỷ suất lợi nhuận trung bình. Và công ty A phải chấp nhận điều này cho đến khi có một chứng minh chỉ ra vấn đề đó là sai.

Giả thuyết thay thế phải nêu rõ ràng chiến lược đầu tư có lợi nhuận trung bình cao hơn so với việc mua và nắm giữ cổ phiếu. Để bác bỏ được giả thuyết không thì phải có kết luận thống kê.

Nếu công ty A tiến hành kiểm định áp dụng mô hình chuẩn để chứng minh sự khác biệt giữa lợi nhuận. Theo đó, nếu đầu tư theo chiến lược mà họ đưa ra với việc mua và nắm giữ cổ phiếu truyền thống là không đáng kể hay giá trị p-value nhỏ hơn hoặc bằng với 0.05 thì lúc này, công ty A có thể bác bỏ giả thuyết không và chấp nhận giả thuyết thay thế.

Null hypothesis là gì? Chúng ta đã có câu trả lời cho khái niệm này qua phần thông tin nêu trên. Hi vọng các bạn sẽ hiểu hơn về cách sử dụng và chứng minh giả thuyết không trong bất kỳ lĩnh vực nào.

bookmark_borderSG&A là gì? Lợi ích của chi phí SG&A trong kinh doanh

Trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, chúng ta thường đề cập đến vấn đề SG&A. Đây là những từ viết tắt được hiểu là tổng chi phí hoạt động của một doanh nghiệp. Nhưng cụ thể đó là chi phí nào cũng như SG&A là gì thì chúng ta cần tìm hiểu qua phần trình bày dưới đây bạn nhé!

SG&A là gì? Nguyên tắc sử dụng

SG&A trong tiếng Anh lần lượt là Selling, General & Administrative Expense với nghĩa là chi phí bán hàng, chi phí hành chính và quản lý doanh nghiệp.

Chi phí SG&A là tổng tất cả các chi phí bán hàng trực tiếp, gián tiếp và các chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó, G&A không được quy vào chi phí sản xuất hoặc các yếu tố đi kèm để tạo ra một sản phẩm.

SG&A bao gồm tiền lương của nhân viên ở các bộ phận khác nhau như CNTT, nhân sự, tiếp thị, kế toán… Đồng thời bao gồm các chi phí khác như hoa hồng, các hoạt động quảng cáo, cổ động. Ngoài ra, các chi phí như thuê, vật tư, tiện ích không phải là một phần của sản xuất cũng bao gồm trong SG&A.

Như vậy, SG&A bao gồm hầu hết mọi thứ mà trong giá vốn bán hàng không có. Trên báo cáo cho thấy, giá vốn bán hàng được khấu trừ từ doanh thu thuần để biết tỷ suất lợi nhuận gộp. Nếu dưới mức tỷ suất lợi nhuận gộp thì SG&A và bất kì chi phí nào sẽ được liệt kê.

Các chi phí trên sẽ được khấu trừ vào tỷ suất lợi nhuận gộp cho ra thu nhập ròng. Ngoài ra, chi phí lãi vay sẽ không có trong SG&A và được liệt kê trên báo cáo thu nhập. Tương tự chi phí nghiên cứu và phát triển cũng không nằm trong SG&A.

Các loại chi phí bán hàng (Selling Expenses)

Chi phí bán hàng được chia thành 2 loại trực tiếp và gián tiếp có liên quan đến việc bán sản phẩm. Trong đó, chi phí bán hàng trực tiếp diễn ra khi sản phẩm được bán, kèm theo đó là vật tư vận chuyển, chi phí giao hàng, hoa hồng bán hàng. Chi phí trực tiếp sẽ liên quan trực tiếp đến sản phẩm cụ thể sẽ được bán.

Còn chi phí bán hàng gián tiếp là chi phí trong suốt quá trình sản xuất và sau khi đã bán sản phẩm. Chi phí gián tiếp về cơ bản là các khoản tiền được dùng để mang về doanh thu, trong đó bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí đi lại, tiền lương của nhân viên, hóa đơn điện thoại…

Chi phí quản lý doanh nghiệp G&A (General & Administrative Expense)

Chi phí quản lý doanh nghiệp G&A là những chi phí mà một doanh nghiệp phải chịu để mỗi ngày mở cửa. Chi phí này phát sinh trong hoạt động bán hàng mỗi ngày của doanh nghiệp nhưng có thể không được liên kết trực tiếp với các các bộ phận nào trong công ty.

G&A cố định hơn chi phí bán hàng vì chi phí này đã bao gồm tiền thuê hay thế chấp ở các tòa nhà, phương tiện dịch vụ, bảo hiểm. Bên cạnh đó, chi phí G&A cũng bao gồm tiền lương của nhân viên ở các bộ phận nhất định, trừ chi phí liên quan đến sản xuất hoặc bán sản phẩm.

Lợi ích của SG&A trong doanh nghiệp

Chi phí SG&A đóng vai trò quan trọng đối với việc sinh lợi nhuận trong doanh nghiệp. Dựa vào đây để tính điểm hòa vốn của công ty (điểm mà doanh thu tạo ra bằng với chi phí phát sinh). Đây cũng là một trong những phần chi phí có thể điều chỉnh dễ dàng khi muốn tăng lợi nhuận bán hàng.

Cụ thể, các doanh nghiệp có thể cắt giảm chi phí hoạt động, ví dụ như lương nhân viên không bán hàng. Việc làm này được thực hiện nhanh chóng và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất hay bán hàng.

Khi các nhà quản lý muốn tìm cách để sáp nhập hoặc mua lại thì SG&A là một trong những lựa chọn đầu tiên mà họ tìm cách giảm dư thừa. Vì khi sáp nhập thường có một số vị trí nhân viên dư thừa.

Ví dụ, năm 2015, khi DuPont và Dow Chemical sáp nhập thì các công ty đã tuyên bố cắt giảm 5.400 vị trí việc làm giúp tiết kiệm 750 triệu đô la chi phí.

Qua phần thông tin nêu trên, hi vọng các bạn đã hiểu SG&A là gì.Đối với mỗi doanh nghiệp thì đây là loại chi phí có sức ảnh hưởng rất lớn liên quan đến việc tạo ra lợi nhuận. Do đó, mỗi nhà quản lý cần xem xét định hướng đúng các loại chi phí trong đầu tư sản xuất.

bookmark_borderSản phẩm du lịch là gì? Đặc điểm và phân loại sản phẩm du lịch

Sản phẩm du lịch là một khái niệm rộng được sử dụng phổ biến trong ngành du lịch. Để tìm hiểu rõ hơn về sản phẩm du lịch là gì thì chúng ta sẽ phân tích sâu hơn trong việc phân loại và đặc điểm. Bài viết sau đây xin nêu cụ thể những thông tin cần nắm, các bạn cùng xem qua nhé!

Sản phẩm du lịch là gì? Các thành phần cơ bản

Sản phẩm du lịch là một dịch vụ cung cấp các loại hàng hóa cho khách du lịch. Trong đó, sản phẩm được tạo nên có sự khai thác của yếu tố tự nhiên xã hội và việc sử dụng nguồn lực như lao động, cơ sở vật chất, trang thiết bị… của một vùng hay một quốc gia.

Các yếu tố cấu thành một sản phẩm du lịch bao gồm:

– Dịch vụ vận chuyển: Đây là một phần cơ bản của sản phẩm du lịch bao gồm các phương tiện giao thông đưa đón khách như xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay, tàu thuyền…

– Dịch vụ lưu trú và ăn uống: Đây là thành phần chính tạo nên sản phẩm du lịch nhằm phục vụ du khách bao gồm lều trại, nhà hàng, khách sạn…

– Các dịch vụ tham quan: Bao gồm các tuyến điểm tham quan, khu di tích, công viên, hội chợ, cảnh quan…

– Hàng hóa được bày bán: Bao gồm hàng tiêu dùng, quà lưu niệm…

– Các dịch vụ hỗ trợ: Thủ tục xin hộ chiếu, visa…

Các sản phẩm du lịch phổ biến hiện nay ở Việt Nam bao gồm: Du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch miền quê, du lịch mua sắm, du lịch sáng tạo…

Đặc điểm của sản phẩm du lịch

Một sản phẩm du lịch có 4 đặc điểm sau:

– Tính vô hình: Sản phẩm du lịch không tồn tại ở dạng vật chất, không thể sờ và thử trước khi mua. Do đó, khách du lịch chỉ có thể đánh giá chất lượng sản phẩm qua các yếu tố như điểm đến, người phục vụ, thông tin cung cấp…

– Tính không tách rời: Quá trình tiêu dùng sản phẩm diễn ra đồng thời với quá trình phục vụ. Sản phẩm chỉ cho phép thực hiện quyền sử dụng mang tính trải nghiệm mà không thực hiện quyền sở hữu và chuyển giao.

– Tính không đồng nhất: Do tồn tại vô hình nên chất lượng sản phẩm thường không đồng nhất. Do đó, khách hàng chỉ có thể cảm nhận chất lượng dịch vụ mà khó đo lường chính xác giá trị.

– Tính mau hỏng và không dự trữ được: Để cung cấp các sản phẩm du lịch mà các công ty du lịch sẽ chuẩn bị trước các dịch vụ như: Ăn uống, lưu trú, vận chuyển… Mà các dịch vụ này không thể lưu trữ và sẽ mất đi nếu không được sử dụng.

Các nguyên tắc cấu thành một sản phẩm du lịch chất lượng

Một sản phẩm du lịch chất lượng phải tuân thủ các nguyên tắc bắt buộc như sau:

– Phù hợp với nhu cầu khách du lịch: Nhu cầu của khách du lịch thường xuyên thay đổi, do đó để tạo ra lợi nhuận thì các công ty phải đa dạng các sản phẩm du lịch phù hợp với nhu cầu của khách. Để làm được điều đó thì bắt buộc phải có chiến lược nghiên cứu sản khách hàng, thị trường…

– Mang lại lợi ích kinh tế: Mục đích cuối cùng của việc cung cấp các sản phẩm du lịch là tạo ra lợi nhuận. Vì vậy, các công ty du lịch phải xem xét các chiến lược đầu tư và tạo dựng các dịch vụ hấp dẫn, đồng thời dung hòa giữa yếu tố lợi nhuận với bảo tồn thiên nhiên.

– Thể hiện tính đặc sắc: Mỗi một vùng miền đều mang những giá trị văn hóa có đặc trưng riêng. Khi khai thác các sản phẩm du lịch, cần thể hiện tính độc đáo, riêng biệt của điểm đến.

– Khai thác tổng thể: Khi khai thác một sản phẩm du lịch cần chú trọng đến việc khai thác các giá trị xung quanh, chẳng hạn như ẩm thực, tập quán…

– Tuân thủ nguyên tắc bảo tồn: Nếu muốn phát triển sản phẩm du lịch bền vững thì bắt buộc phải tuân thủ nguyên tắc bảo tồn. Bởi khi giá trị mất đi sẽ mất thời gian để phục hồi hoặc không thể phục hồi.

Với những chia sẻ trên, hi vọng các bạn đã hiểu rõ sản phẩm du lịch là gì. Nhờ vào đây, chúng ta có thể phát triển ra sản phẩm du lịch theo sự sáng tạo của riêng mình. Đồng thời mang đến những giá trị trải nghiệm hấp dẫn cho du khách.

bookmark_borderBán chéo là gì? Bí quyết kinh doanh mang lại lợi nhuận

Bán chéo là một hình thức bán hàng được các doanh nghiệp chú trọng phát triển nhằm tạo ra lợi nhuận. Vậy bán chéo là gì? Bán chéo mang lại giá trị ra sao? Cùng tìm hiểu vấn đề này ngay trong bài viết sau bạn nhé!

Bán chéo là gì? Các giai đoạn bán chéo

Bán chéo là hình thức bán sản phẩm hay dịch vụ cộng thêm các sản phẩm, dịch vụ chính trước đó đã bán. Đây là phương thức phổ biến được các doanh nghiệp áp dụng nhằm tăng doanh thu bình quân từ một lần mua hàng, qua đó cải thiện được tổng doanh thu.

Ví dụ, khi bán một chiếc điện thoại thường kèm theo các phụ kiện như tai nghe, sim điện thoại…

Chiến lược bán chéo được chia thành 3 giai đoạn cụ thể như:

– Trước khi bán: Các sản phẩm có liên quan được giới thiệu tại điểm tiếp xúc với khách hàng. Ví dụ, các trang thương mại điện tử thường đưa ra các đề xuất mua sản phẩm với hình thức ưu đãi, line, mua hàng thường xuyên… Đây là những phương thức gia tăng khả năng bán hàng chéo.

– Trong khi bán hàng: Các nhân viên bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ hoặc trên các trang thương mại điện tử có các đề xuất và khuyến nghị dành cho khách hàng.

– Sau khi bán hàng: Sau khi bán hàng chéo, các đề xuất khác được đưa ra thông qua các hình thức như gọi điện, email, SMS… để thuyết phục khách hàng lựa chọn thêm các sản phẩm liên quan.

Lợi ích và các mặt hạn chế của hình thức bán chéo

Bán chéo không chỉ tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp mà hơn thế còn xây dựng giá trị cho khách hàng. Cụ thể với những lợi ích chính như sau:

– Giúp tăng doanh thu mà không cần nỗ lực thêm.

– Giúp cải thiện chất lượng dịch vụ, cải thiện mức độ hài lòng của khách hàng.

– Đáp ứng nhu cầu cần thiết đầy đủ cho khách hàng.

– Thông qua các sản phẩm bổ sung tạo sự trải nghiệm đối với các sản phẩm đã mua trước đó.

Mặc dù mang lại những lợi ích vượt trội trong chiếc lược bán hàng, nhưng hình thức bán chéo đôi khi có những mặt hạn chế. Cụ thể, những mặt trái trong việc áp dụng bán chéo như:

– Việc đề xuất, giới thiệu các sản phẩm bổ sung đôi khi gây khó chịu cho khách hàng, không tạo ra doanh số.

– Sản phẩm bán chéo không phù hợp với nhu cầu, thời điểm mua hàng.

– Áp dụng sai cách để liên hệ với khách hàng, ví dụ như liên hệ email không thể trao đổi thoải mái dẫn đến con số 0.

– Có một phân khúc khách hàng trả lại hoặc hủy sản phẩm đặt mua khi các sản phẩm bán chéo liên tục được đề xuất.

Các bước cần thực hiện để bán chéo hiệu quả

Trước khi mong muốn gia tăng lợi nhuận thì các doanh nghiệp nên xác định sản phẩm nào có liên quan nhằm phục vụ nhu cầu cần thiết cho khách hàng. Xác định được các câu hỏi trọng tâm như:

– Khách hàng thường mua sản phẩm nào đi kèm?

– Sản phẩm nào được mua chủ yếu đi cùng?

– Sản phẩm bán chéo nào đã bán chạy trước đó?

Áp dụng các bước bán chéo hiệu quả như sau:

  • Tìm hiểu các sản phẩm và dịch vụ phù hợp để bán chéo

Hướng đúng đối tượng khách hàng để tạo ra hiệu quả chiến lược bán chéo. Trong đó, cần thu thập dữ liệu từng giai đoạn của quá trình bán hàng.  Thông tin khách hàng bao gồm lịch sử duyệt và mua hàng, hồ sơ cá nhân. Thông tin này được sử dụng cho cả bán hàng trực tiếp lẫn giao tiếp qua các kênh bán hàng.

  • Liệt kê những khách hàng đang mở bán chéo

Tổ chức thông tin thu thập dựa vào lịch sử mua hàng, thông qua các tương tác với khách hàng. Sử dụng thông tin nhờ vào phần mềm tiếp thị như CRM mang lại hiệu quả bán hàng. Nhờ vào đây, việc tiếp cận khách hàng tự động được nhóm tiếp thị thực hiện mang lại hiệu quả tương tác cao hơn, tối ưu những vấn đề mà cá nhân không làm được.

  • Chuẩn bị chiến lược bán hàng

Thiết lập các chiến lược để bán hàng tiềm năng, bán chéo thông qua các phương tiện truyền thông . Đồng thời hãy áp dụng nhiều kỹ thuật tiếp cận khách hàng khác nhau để mang lại kết quả bán chéo thành công.

Như vậy, bán chéo là một hình thức không thể thiếu trong các chiến dịch kinh doanh của doanh nghiệp. Hiểu được bán chéo là gì sẽ giúp cho chúng ta phát triển sản phẩm để gia tăng lợi nhuận hiệu quả.

bookmark_borderAdminitrative Staff Là Gì? Cơ Hội Nghề Nghiệp Cho Vị Trí Admin

Adminitrative Staff là một vị trí mà bất kì công ty hay doanh nghiệp nào cũng đều không thể thiếu. Không chỉ vậy, để trở thành một Adminitrative staff có trình độ chuyên môn cao, được công ty coi trọng hoàn toàn không phải là điều dễ dàng. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu xem rốt cuộc nghề này là gì và có vai trò quan trọng như thế nào nhé.

  1. Adminitrative Staff là gì?

Administrative Staff (viết tắt là admin) là tên gọi tiếng Anh dành cho vị trí nhân viên hành chính, là người có nhiệm vụ hỗ trợ cho ban lãnh đạo hay các bộ phận quan trọng trong công ty, doanh nghiệp. Đây là người sẽ đảm nhiệm các công việc hành chính đồng thời cũng là người sẽ trực tiếp giao tiếp với những bộ phận khác để đảm bảo công việc đạt hiệu quả cao nhất.

Trên thực tế, vị trí admin có thể nói là đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận hành công tác hành chính của doanh nghiệp một cách trôi chảy. Họ thường là người sẽ thực hiện các kế hoạch được ban giám đốc thông qua cũng như giải quyết các vấn đề nội bộ phát sinh trong suốt quá trình làm việc.

  • Những nhiệm vụ chính của Admin staff

Là người có vai trò quan trọng thì đương nhiên khối lượng công việc dành cho Admin staff là không hề nhỏ. Mỗi công ty sẽ có yêu cầu công việc khác nhau dành cho nhân viên hành chính tùy thuộc vào lĩnh vực chuyên ngành của họ, tuy nhiên, đa số adminitrative staff sẽ có những nhiệm cụ chính sau:

  • Chuẩn bị giấy tờ, tài liệu, địa điểm hay thiết bị cần thiết cho các cuộc họp hay sự kiện trong công ty và tham gia vào khâu chuẩn bị hậu cần khi được chỉ định.
  • Sắp xếp và lưu trữ và phân phát các loại giấy tờ liên quan đến nhân sự và công việc hành chính.
  • Lên lịch họp và sắp xếp thời gian biểu sao cho các sự kiện cũng như thành viên tham gia không bị chồng chéo gây rối loạn và mất thời gian.
  • Cập nhật dữ liệu nội bộ thường xuyên nhằm phục vụ cho công tác tìm kiếm thông tin nếu như có yêu cầu từ cấp trên.
  • Tiếp nhận các ý kiến và đề xuất của nhân viên cấp dưới. Đại diện cho họ truyền đạt lại với bộ phận có trách nhiệm hay ban lãnh đạo.
  • Kiểm tra đảm bảo số lượng văn phòng phẩm cần thiết đồng thời đảm nhiệm đặt hàng khi cần, không để tình trạng cạn kiệt xảy ra.
  • Các vị trí việc làm nhân viên hành chính phổ biến
    • Trợ lý Giám đốc/Tổng giám đốc

Đối với những công ty có quy mô nhỏ và vừa thì nhân viên hành chính đôi khi sẽ kiên luôn vị trí trợ lý cho Giám đốc/Tổng giám đốc công ty, thực hiện các công việc lên kế hoạch và sắp xếp lịch hội họp, quản lý các phòng ban, giám sát việc thực hiện các dự án, … Không chỉ vậy, trợ lý cũng sẽ là người thay mặt cho cấp trên để truyền đạt hay đưa ra quyết định trong trường hợp khẩn cấp.

3.2  Nhân viên hành chính mảng kinh doanh

Trong lĩnh vực kinh doanh, admin sẽ trực tiếp tham gia hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của công ty, phối hợp cùng các bộ phận khác trong công ty để phát triển các chiến lược kinh doanh mới, triển khai thực hiện nằm tăng doanh số hay chất lượng sản phẩm cho công ty.

3.3  Nhân viên hành chính văn phòng

Nhân viên hành chính cho văn phòng công ty là vị trí mà gần như công ty nào cũng phải có. Như bài viết có đề cập ở trên, admin văn phòng chắc chắn sẽ là người đảm nhiên tất cả những công việc liên quan tới hành chính, văn thư trong công ty. Đối với vị trí này, chỉ cần bạn sở hữu một số kỹ năng nhất định thì luôn luôn có những cánh cửa rộng mở dành cho bạn.

  • Kỹ năng cần thiết của một Adminitrative Staff là gì?

Kỹ năng truyền đạt thông tin: Khi trở thành một admin hành chính, bạn sẽ là người đứng giữa hỗ trợ truyền đạt mọi thông tin từ các vấn đề phát sinh cho tới nguyện vọng, mong muốn từ những nhân viên cấp dưới lên trên ban lãnh đạo. Vì vậy, bạn chắc chắn phải là người biết chắt lọc thông tin, giao tiếp khéo léo cũng như có khả năng trình bày vấn đề rõ ràng.

Lập kế hoạch: Với tất cả mọi người, thời gian là vàng bạc. Do đó, một admin giỏi sẽ là người có thể sắp xếp lịch hội họp của sếp phù hợp với cấp độ công việc cũng như phù hợp với lịch làm của những người khác để công việc diễn ra đạt hiệu quả cao và tiết kiệm thời gian.

Giải quyết vấn đề: Chắc chắn trong quá trình công tác, những sự cố phát sinh là điều bất khả kháng. Chính những tình huống đó là lúc thể hiện bản lĩnh của một người admin giỏi. Hãy cố gắng quan sát, học hỏi cách cấp trên làm việc, từ đó rút ra và đúc kết cho bản thân kinh nghiệm để có thể thay mặt sếp giải quyết những sự cố bất ngờ nếu có.

Tinh thần trách nhiệm cao: Dù bạn làm bất kì công việc gì thì tính trách nhiệm luôn luôn là yếu tố hàng đầu để có thể trở thành một nhân viên xuất sắc. Có trách nhiệm không đơn giản chỉ là đối với những gì mình đã làm mà còn là trách nhiệm trong suốt quá trình hoàn thành công việc đó, luôn hướng tới lợi ích tập thể để không ảnh hưởng tới thời gian và hiệu quả làm việc của bất kì ai.

Hy vọng rằng sau bài viết này, bạn đã hiểu công việc của một Adminitrative Staff là gì cũng như những kỹ năng cần có nếu bạn muốn trở thành một nhân viên hành chính trong tương lai. Chúc bạn thành công trên con đường của mình!

Posted in 0

bookmark_borderKinh Nghiệm Đi Phỏng Vấn Bạn Nên Thuộc Lòng

Có bao giờ bạn rời khỏi một buổi phỏng vấn mà chưa hoàn toàn hài lòng vì màn thể hiện bản thân trước nhà tuyển dụng không như ý muốn? Có bao giờ bạn bối rối khi nhà tuyển dụng đặt những câu hỏi tưởng như vô cùng đơn giản mà bạn lại chẳng thể trả lời? Nếu câu trả lời là có thì bạn nhất định phải nắm trong tay những kinh nghiệm đi phỏng vấn sau đây nhé.

  1. Nghiên cứu, tìm hiểu về công ty và vị trí ứng tuyển

Việc bạn chịu bỏ thời gian ra để tìm hiểu trước những thông tin về công ty như lịch sử hình thành, sứ mệnh công ty hay văn hóa công sở nơi bạn sắp sửa làm việc cũng như nghiên cứu về vị trí mà bạn sẽ làm việc thể hiện sự trân trọng của bạn dành cho vị trí mà bạn đang ứng tuyển. Một trong những câu hỏi mà nhà tuyển dụng rất hay đưa ra cho ứng viên đó chính là “Bạn biết gì về công ty và vị trí mà bạn đang ứng tuyển?”. Nếu bạn không thể trả lời câu hỏi đơn giản này, công ty rất có thể sẽ đánh giá rằng bạn là người hời hợt và thiếu tôn trọng đối với công việc của mình.

  • Hãy chú ý tới trang phục

Một trong những yếu tố quyết định buổi phỏng vấn có để lại ấn tượng tốt cho nhà tuyển dụng hay không chính là trang phục của bạn. Đối với nam thì áo sơ mi cùng quần tây là lựa chọn an toàn nhất. Còn với nữ giới thì có nhiều lựa chọn hơn như đầm dài, áo sơ mi kết hợp với chân váy bút chì hay chân váy dài, miễn sao giúp bạn tăng thêm vẻ chuyên nghiệp và lịch sự là được.

Chọn được trang phục chưa phải là tất cả. Chính phong thái của bạn mới là điều gây ấn tượng cho người đối diện. Hãy đảm bảo rằng trang phục của bạn thật sạch sẽ, gọn gàng vào ngày phỏng vấn. Đừng tiếc 5-10 phút ủi áo cho thẳng, chải tóc gọn gàng, tô thêm chút son để tạo vẻ tươi tắn nếu bạn là nữ. Đặc biệt, bạn hoàn toàn có thể sử dụng nước hoa để tăng thêm phần tự tin, nhưng nhớ đừng lạm dụng quá nhé. Chỉ cần bạn đảm bảo được những yếu tố trên thì chắc chắn sẽ tạo được thiện cảm ban đầu cho người phỏng vấn bạn.

  • Chuẩn bị trước và luyện tập trả lời một số câu hỏi thường gặp

Hầu hết trong những buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng sẽ đề nghị bạn giới thiệu về bản thân và kinh nghiệm làm việc lúc trước đầu tiên. Vì vậy, hãy luyện tập trước thật nhuần nhuyễn những câu trả lời cho phần này, bạn có thể vạch ra những ý chính rồi dựa theo để trả lời, tránh học thuộc lòng tạo cảm giác cứng nhắc. Bí quyết để mở đầu buổi phỏng vấn đầy năng lượng đó chính là hãy cho nhà tuyển dụng nghe những thông tin về bạn mà không có trong CV.

Dù đi làm ở bất cứ công ty nào thì chỉ kĩ năng chuyên môn thôi sẽ không đủ để bạn thuyết phục họ đâu, vì vậy chắc chắn họ sẽ đưa ra những câu hỏi tình huống để kiểm tra và đánh giá về kĩ năng mềm của bạn. Khi nhận được những câu hỏi bất ngờ như vậy, cố gắng hít thở đều để giữ bình tĩnh và trả lời thật lòng theo những gì bạn nghĩ theo cách khéo léo nhất có thể. Ví dụ khi được hỏi “Điểm yếu của em là gì?”, đừng vội trả lời rằng bạn hoàn toàn không có điểm yếu, hãy nói về một điểm yếu của bạn nhưng biến nó thành ưu điểm một cách tinh tế. Bạn có thể là một người thiếu kiên nhẫn, nhưng điều đó là vì bạn muốn hoàn thành công việc đúng hạn và tiết kiệm thời gian cho tất cả mọi người, vậy là nhược điểm được biến thành ưu điểm rồi.

Trước khi tới ngày phỏng vấn, hãy nhờ bạn bè hoặc người thân luyện tập cùng để não bộ của bạn có thể hình thành phản xạ nhanh khi có câu hỏi bất ngờ. Hơn thế nữa, mọi người còn có thể giúp bạn chỉnh sửa câu từ hay thái độ sao cho phù hợp hơn nữa.

  • Hãy chú ý đến xung quanh

Quan sát là một điều không bao giờ thừa. Trong khi đợi tới lượt mình, đừng bao giờ ngồi không và lướt điện thoại, hãy quan sát nhiều nhất có thể. Khi bạn chịu để ý xung quanh, bạn có thể nhìn ra nhiều điều giúp bạn hiểu hơn về công ty như văn hóa nơi ấy ra sao, nhân viên làm việc ở đây có phong thái như thế nào, môi trường có thoải mái hay không.

Trong quá trình phỏng vấn, bạn cũng đừng chỉ ngồi im và chờ được hỏi, hãy chủ động đưa ra câu hỏi của bản thân vào những thời điểm thích hợp, điều này sẽ giúp nhà tuyển dụng hiểu được sự quan tâm của bạn đối với vị trí này nhiều như thế nào. Thêm vào đó, thần thái cũng là yếu tố giúp bạn ghi điểm trong mắt họ đấy. Một nụ cười tự tin và đầy năng lượng chắc chắn sẽ tạo ra bầu không khí dễ chịu và cởi mở hơn là một khuôn mặt căng thẳng hay ngái ngủ đấy.

  • Những điều cần tránh khi đi phỏng vấn

Một kinh nghiệm đi phỏng vấn mà bạn nhất định phải thuộc nằm lòng là tuyệt đối không được đến muộn. Hãy là người biết quý trọng thời gian của bản thân và người khác, không một công ty nào muốn nhận một người thường xuyên trễ giờ, trễ deadline của đúng không?

Đừng bao giờ nói xấu công ty hay đồng nghiệp cũ khi được hỏi về lí do bạn nghỉ việc trước đây. Hãy nghĩ câu trả lời theo hướng tích cực như bạn muốn thay đổi môi trường làm việc ở lĩnh vực mới hay bạn đã tìm hiểu về vị trí ứng tuyển từ rất lâu nhưng bây giờ mới có cơ hội thử sức.

Không kể lể lòng vòng, khó hiểu hay tỏ thái độ đùa cợt, thiếu nghiêm túc trong khi phỏng vấn. Hãy nhớ mục đích của bạn ở đây là để xin việc, bạn chỉ nên tập trung vào vấn đề chính thôi.

  • Hãy gửi lời cảm ơn khi buổi phỏng vấn kết thúc

Điều cuối cùng giúp bạn trở nên khác biệt với tất cả những ứng viên khác đó chính là phong cách làm việc chuyên nghiệp và chân thành. Dù ở buổi phỏng vấn bạn thể hiện chưa tốt và có nguy cơ rớt thì cũng đừng quên gửi mail cảm ơn tới nhà tuyển dụng đã dành thời gian cho bạn cơ hội, và nhớ gửi trong vòng 24h sau khi buổi phỏng vấn kết thúc nhé.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã tích lũy được cho bản thân thêm nhiều kinh nghiệm đi phỏng vấn quý báu. Chúc bạn thành công trong những buổi phỏng vấn sắp tới!

Posted in 0

bookmark_borderTop 10 Những Câu Hỏi Thường Gặp Khi Đi Phỏng Vấn

Để một buổi phỏng vấn diễn ra suôn sẻ và thành công thì sự chuẩn bị kĩ càng của ứng viên là rất quan trọng. Nếu bạn muốn có một màn thể hiện thật tự tin trước nhà tuyển dụng thì bạn không chỉ cần chú trọng về trang phục, phong thái và tinh thần, mà còn phải chuẩn bị trước câu trả lời cho những câu hỏi mà có thể bên tuyển dụng sẽ đưa ra cho bạn nữa. Mời bạn tham khảo top 10 những câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn dưới đây nhé.

  1. Nhóm câu hỏi về bản thân

Câu hỏi 1: Giới thiệu về bản thân bạn?

Đây là câu hỏi mà 100% nhà tuyển dụng sẽ hỏi ứng viên khi vừa bắt đầu buổi phỏng vấn, nói cách khác, bạn có tạo được ấn tượng tốt cho họ hay không là dựa vào phần trả lời này. Nên nhớ, khi nhà tuyển dụng hỏi câu này nghĩa là họ muốn biết thêm những thông tin khác về bạn – những thứ không nằm trong CV mà bạn đã nộp ứng tuyển. Vì vậy, bạn nên chuẩn bị câu trả lời trước để có thể ứng phó ngay khi được hỏi.

Thời gian tiêu chuẩn cho câu hỏi này là khoảng 2 phút, hãy cố gắng trả lời ngắn gọn nhất có thể nhưng vẫn đảm bảo cung cấp cho họ những thông tin thú vị về bạn như sở thích liên quan tới công việc hay mô tả tính cách của bạn giúp ích cho công việc như thế nào chẳng hạn.

Câu hỏi 2: Mục tiêu nghề nghiệp của bạn là gì

Chắc chắn khi nghe câu hỏi này mà không có sự chuẩn bị trước, bạn sẽ khá bối rối vì tính trừu tượng của nó. Bí quyết đó chính là thay vì trình bày những mục tiêu cao xa hay vĩ mô, hãy mô tả về mục tiêu ngắn hạn của bạn trước. Tuy nhiên, hãy lưu ý rằng bạn nên hướng mục tiêu của bạn liên quan tới vị trí và công việc mà bạn đang ứng tuyển, đó mới là cái nhà tuyển dụng quan tâm vì dựa vào đó, họ có thể đánh giá xem tầm nhìn và hướng đi của bạn có phù hợp với tiêu chí mà công ty đang tìm kiếm hay không.

Câu hỏi 3: Tại sao anh/chị lại chuyển việc?

Có một điều bạn nên ghi nhớ khi gặp câu hỏi này, đó là “Tuyệt đối không nói xấu công ty hoặc đồng nghiệp cũ và lấy đó làm lí do nghỉ việc của bạn.” Thay vào đó, chỉ cần trả lời đơn giản là bạn đang muốn thử sức ở một lĩnh vực mới để tích lũy thêm kinh nghiệm là có thể an tâm qua ải này rồi.

  • Nhóm câu hỏi về công việc

Câu hỏi 4: Kinh nghiệm của bạn trong công việc này?

Khi gặp câu hỏi này, bạn hãy trả lời thành thật nhất có thể về kinh nghiệm mà bạn có được từ công việc cũ và chúng giúp ích gì cho công việc mà bạn đang ứng tuyển. Tự tin là tốt nhưng đừng cố gắng phóng đại về khả năng của bản thân bằng cách nói về những thứ mà bạn không biết hoặc không nắm rõ vì nếu nhà tuyển dụng hỏi sâu hơn về chuyên môn thì sẽ rất nguy hiểm.

Nếu bạn hoàn toàn chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực mới thì hãy khéo léo nói rằng bạn đang muốn theo đuổi lĩnh vực mới này nên đang học quá trình học hỏi và phát triển kỹ năng cần thiết, tránh nói lòng vòng hay dài dòng gây mất thời gian.

Câu hỏi 5: Vì sao bạn muốn ứng tuyển vị trí này?

Mục đích khi đưa ra câu hỏi này là nhà tuyển dụng muốn kiểm tra xem ứng viên có tìm hiểu qua và thực sự hiểu về vị trí mình đang ứng tuyển hay không. Cách tốt nhất để bạn vượt qua câu hỏi này đó chính là nói về kinh nghiệm của bạn đã từng làm ở một vị trí tương đương với những yêu cầu tương tự, sau khi tìm hiểu về tiêu chí mà công ty đang lựa chọn, bạn quyết định ứng tuyển để chinh phục một nấc thang cao hơn trong sự nghiệp. Sẽ không nhà tuyển dụng nào từ chối một ứng viên đáp ứng đủ yêu cầu mà lại còn có kinh nghiệm trong công việc đâu.

Trong trường hợp bạn chưa có kinh nghiệm ở vị trí ứng tuyển, hãy bày tỏ với họ rằng bạn có đam mê hoặc hứng thú với công việc này từ lâu nhưng có cơ hội thử sức, vì vậy khi thấy công ty có nhu cầu, bạn sẵn sàng để ứng tuyển tìm hiểu cũng như cố gắng hoàn thiện dần kỹ năng chuyên môn.

  • Nhóm câu hỏi về khả năng phản ứng

Câu hỏi 6 Tại sao bạn chọn công ty chúng tôi?

Đây là một trong những câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn phổ biến, khi gặp trường hợp này, bạn nên tìm hiểu trước những thông tin cơ bản về công ty như thành tích công ty đạt được, văn hóa làm việc hay tầm nhìn tương lai của công ty, từ đó bày tỏ rằng bạn đã tìm hiểu và thấy rằng bản thân rất phù hợp với môi trường làm việc tại công ty, vì vậy bạn muốn được ứng tuyển để có cơ hội học hỏi và nâng cao nghiệp vụ bản thân tại nơi đây. Bên cạnh đó thì với những công việc không cần đi công tác nhiều, lí do vị trí công ty thuận tiện cho việc đi lại cũng có thể chấp nhận được để giúp bạn qua ải.

Câu hỏi 7: Khả năng chịu áp lực trong công việc của bạn?

Dù là công việc nào đi chăng nữa thì áp lực và khó khăn là điều hiển nhiên không thể tránh khỏi. Khi trả lời câu hỏi này, hãy cho nhà tuyển dụng thấy bạn là người có thể làm việc hiệu quả trong môi trường áp lực cao. Nói cách khác, đây chính là cơ hội cho bạn thể hiện kĩ năng mềm của bản thân trong mắt nhà tuyển dụng đó.

Câu hỏi 8: Bạn làm cách nào để giải quyết áp lực?

Ở câu hỏi này, nếu bạn có một vài phương pháp cụ thể của bản thân để giải tỏa áp lực thì đừng ngần ngại trình bày nhé. Bạn có thể kể về một trải nghiệm gặp áp lực ở công việc cũ và cách giải quyết của bạn đã hiệu quả ra sao. Còn nếu bạn chưa phải là một người giỏi chịu đựng và giải quyết áp lực, hãy trả lời theo hướng tích cực rằng nếu trong hoàn cảnh quá khó khăn, bạn sẽ không ngại tìm kiếm sự giúp đỡ từ đồng nghiệp và cấp trên, điều này sẽ tăng thêm khả năng làm việc nhóm cho bạn lên rất nhiều.

Câu hỏi 9: Bạn mong muốn mức lương bao nhiêu?

Đây là một câu hỏi khá nhạy cảm mà gần như mọi người đều ngần ngại khi trả lời. Đừng lo lắng quá, khi hỏi bạn câu này nhà tuyển dụng chỉ muốn hiểu thêm về mong muốn của bạn khi ứng tuyển để giúp hai bên hiểu nhau hơn thôi. Bí kíp cho bạn chính là đừng đưa ra một mức lương cụ thể nào, bạn có thể nói theo hướng “Tôi nghĩ công ty sẽ có một mức lương phù hợp với khả năng và trình độ của mình nên công ty có thể đưa ra mức lương đề xuất rồi chúng ta cùng thống nhất con số hợp lý”. Đôi khi công ty có thể đưa ra mức lương hơi thấp so với mong đợi của bạn, đừng vội từ chối ngay, rất có thể họ sẽ có chế độ phúc lợi tốt thì cũng rất đáng để xem xét đúng không.

Câu hỏi 10: Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không?

Trong quá trình phỏng vấn, đừng quá thụ động chỉ ngồi và chờ được hỏi, bạn nên chuẩn bị trước một vài câu hỏi dành cho nhà tuyển dụng để không bị bối rối hay “đứng hình” khi tới khúc này. Bạn hoàn toàn có thể hỏi về chế độ phúc lợi ở công ty (nếu trong quá trình phỏng vấn công ty chưa đề cập) hay văn hóa làm việc ở công ty như thế nào để hiểu rõ hơn về môi trường mình sẽ làm việc trong tương lai.

Trên đây là top 10 những câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn, hy vọng sau bài viết này bạn sẽ tích lũy thêm cho bản thân được nhiều kinh nghiệm trước khi bước vào phỏng vấn. Chúc bạn thành công!

Posted in 0

bookmark_borderXây dựng mục tiêu nghề nghiệp trong 3-5 năm tới như thế nào?

Rất nhiều người trong chúng ta tại một thời điểm nhất định trong cuộc đời đều đặt ra cho mình một câu hỏi để xác định mong muốn của bản thân về vấn đề nào đó, và câu hỏi được rất nhiều đặt ra nhiều nhất đó chính “mục tiêu nghề nghiệp trong 3 -5 năm tới của mình là gì?

Đây không chỉ là câu hỏi của các bạn trẻ mà đó là câu hỏi phỏng vấn thường xuyên của những nhà tuyển dụng dành cho ứng viên. Câu trả lời đó chính là cơ sở để nhà tuyển dụng có thể xác định được ai mới là ứng viên phù hợp với định hướng công ty nhất. Có thể việc xây dựng mục tiêu nghề nghiệp trong 3 -5 tới của bạn rất thuyết phục tuy nhiên nó lại đi trái với tầm nhìn của công ty trong tương lai. Chính vì vậy, để đưa ra câu trả lời khéo léo cho vấn đề này quả thật là một điều không hề dễ dàng đối với những ai bước vào quá trình nộp đơn phỏng vấn.

Vậy làm cách  nào để xác định được mục tiêu 3 -5 năm tới của bạn?

Việc xác định được một mục tiêu rõ ràng để bạn cố gắng thực hiện trong tương lai là một trong những điều vô cùng cần thiết. Bởi vì khi có mục tiêu bạn sẽ biết chính xác mình nên làm gì để có thể tạo ra được những thành công nhất định trong tương lai.

Có được một mục tiêu phát triển là một điều rất may mắn nhưng đặt mục tiêu như thế nào để phát triển nó một cách hiệu quả thì không hề dễ dàng. Trước hết, bạn cần liệt kê những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình càng nhiều càng tốt, sau đó bạn hãy chọn ra đâu mới là điểm mạnh chiếm ưu thế cao nhất và từ điểm mạnh đó bạn sẽ xác định được nghề nghiệp nào phù hợp với bản thân của mình nhất.

Lời khuyên dành cho bạn đó chính là đừng nên đặt cho bản thân quá nhiều mục tiêu. Bạn phải biết mục tiêu nào là cần thiết nhất với mình thời điểm hiện tại và quan trọng nhất mục tiêu đó phải kết nối với những mục tiêu còn lại. Chọn một mục tiêu làm đầu tàu để kéo tất cả những mục tiêu phía sau thành công tốt đẹp. Ví dụ như mục tiêu lớn nhất của bạn trong 3 – 5 năm tới chính là tự do về tài chính, tìm việc làm lương cao, mua được căn nhà chẳng hạn.

Thay vì đặt 3 mục tiêu cùng một lúc, khả năng thành công của bạn sẽ bị hạn chế hơn rất nhiều. Vì chắc chắn rằng, trong một khoảng thời gian ngắn bạn không thể nào hoàn thành cả 3 điều, tuy nhiên nếu xác định vấn đề theo một chiều hướng khác khi bạn chỉ cần đặt cho mình một mục tiêu trọng tâm là tìm được một công việc lý tưởng trong 3 – 5 tới, sẽ mang đến hiệu quả cao hơn rất nhiều vì khi có công việc bạn sẽ có thêm thu nhập để tự do trang trải tài chính, sau khi có tài chính bạn sẽ tích góp để mua được nhà…

Mất bao nhiêu thời gian để bạn có thể đạt được mục tiêu?

Khi nói về mục tiêu người ta thường định hình cho nó một con số cụ thể là từ 3 đến 5 năm. Đó chính là khoảng thời gian lý tưởng nhất để bạn có thể học hỏi và trải nghiệm, rèn dũa bản thân được tốt nhất. Tuy nhiên cũng có nhiều người hoàn toàn không đặt ra mục tiêu phát triển trong con số chung từ 3 đến 5 năm đó, họ có thể rút ngắn thời gian xuống còn 1 đến 2 năm nếu thấy bản thân mình đủ khả năng xây dựng đạt được mục tiêu sớm hơn dự định.

Thế nhưng, để có thể xác định chính xác được khoảng thời gian mất bao lâu để có thể hoàn thành được mục tiêu đề ra, cách tốt nhất bạn nên chia nhỏ khoảng thời gian ra làm hai phần, bao gồm mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu ngắn hạn.

Đối với những mục tiêu dài hạn bạn sẽ đặt cho mình một ước mơ to lớn, những thành công rực rõ hơn thời điểm hiện tại như hình dung nó như vạch đích đến của bạn. Ngược lại với những mục tiêu ngắn hạn, bạn sẽ chia ra những kế hoạch nhỏ như trong vòng 3 tháng bạn sẽ đạt được điểm Toeic là 600, hay có thêm một công việc phụ giúp gia đình, nhận học bổng cuối kỳ….

Mất bao nhiêu thời gian để có thể đạt được mục tiêu không quan trọng, điều quan trọng nhất là bạn làm thế nào để hoàn thành trọn vẹn mục tiêu đó. Chính vì vậy, nếu đưa ra một con số cụ thể để thực hiện đó chỉ là cách bạn đặt ra cho mình một thời gian để gia hạn mục tiêu. Còn khi nào bạn mới biến mục tiêu, ước mơ thành hiện thực điều đó hoàn toàn phụ thuộc vào bạn.

Cần học hỏi những kiến thức và hoàn thiện những kỹ năng gì để hoàn thành mục tiêu?

Để có thể hoàn thành được mục tiêu bạn không thể thực hiện chúng chỉ trong một vài ngày, mà thực tế phải mất cả rất nhiều năm bạn mới có thể làm được. Chính vì vậy, để chuẩn bị tốt nhất những điều kiện cần thiết để hiện thực hóa mục tiêu trong vòng 3 đến 5 năm tới, bạn phải xây dựng cho mình một lộ trình thích hợp. Lộ trình ở đây không nhất thiết kéo dài như một con đường nhưng nó phải được xây dựng phù hợp với định hướng của bạn.

Ví dụ bạn có mục tiêu sẽ trở thành chuyên gia trong một lĩnh vực bán hàng, bạn phải xác định được mình cần học hỏi những kiến thức và kỹ năng nào để tạo nền nền tảng vững chắc cho của một chuyên gia bán hàng. Trước tiên là bạn phải giỏi kiến thức chuyên môn về tiếp thị, marketing và có cả những kiến thức xã hội, sự hiểu biết nhất định về mọi lĩnh vực ngành nghề trong cuộc sống. Thứ hai, là phải có những kỹ năng nhất định để phục vụ trong công việc được tốt hơn cụ thể như:

+ Kỹ năng giao tiếp: Bất kỳ lĩnh vực ngành nghề gì cũng cần vận dụng kỹ năng giao tiếp vào công việc, người nói giỏi chưa chắc đã có những kỹ năng giao tiếp tốt. Tuy nhiên, người nói ít nhưng nói hay và hợp lý thuyết phục được mọi người xung quanh đồng tình với suy nghĩ của mình đó mới chính là người giao tiếp giỏi.

+ Kỹ năng giải quyết vấn đề: cũng như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề là một trong những dạng kỹ năng mà bạn không thể thiếu. Giải quyết vấn đề ở đây chia làm 3 nhóm đối tượng (thứ nhất giải quyết vấn đề của bản thân bạn, giải quyết vấn đề của khách hàng và giải quyết vấn đề với đồng nghiệp và cấp trên). Mỗi đối tượng khác nhau bạn phải học cách giải quyết vấn đề một cách phù hợp nhất. Kỹ năng này bạn không thể học được thông qua lý thuyết sách vở mà phải học qua những trải nghiệm thực tế trong cuộc sống và công việc.

+ Kỹ năng sắp xếp và tổ chức: Ngoài 2 dạng kỹ năng quen thuộc trên bạn cần phải trang bị thêm cho mình kỹ năng sắp xếp và tổ chức công việc một cách hợp lý. Những người thành công đều biết cách sắp xếp và tối ưu cách thức quản lý công việc của mình một cách hiệu quả.  Tổ chức ở đây bao gồm việc quản lý thời gian, quản lý cách làm việc học tập của bản thân có phù hợp hay chưa? Nếu chưa được hợp lý ở khâu nào bạn cần phải chỉnh đốn bản thân ngay lập tức để hình thành một thói quen tốt, khi có thói quen tốt sẽ tạo ra những suy nghĩ tích cực.

Còn rất nhiều kiến thức và kỹ năng mà bạn cần phải học hỏi không ngừng để nâng cao tư duy và nhận thức của bản thân được tốt hơn. Trên đây, chỉ là một số kỹ năng điển hình mà bạn cần phải đạt được trước khi bắt tay vào thực hiện những mục tiêu lớn lao khác.

Các phương pháp để tìm được việc làm mong muốn

Hầu hết chúng ta đều đặt ra cho bản thân một vài mục tiêu trong cuộc sống, nhìn chung mọi người đều có một mục tiêu chung đó chính là tìm kiếm được một việc làm thích hợp. Nhưng vấn đề này hoàn toàn không hề dễ dàng như mọi người vẫn nghĩ, vì việc xác định được mình phù hợp với ngành nghề nào đã là một việc khó, còn tìm kiếm được việc làm lại càng là một điều khó khăn hơn nữa.

Để có thể giúp bạn tìm kiếm việc làm một cách dễ dàng hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn một số cách như sau:

+ Tìm kiếm thông qua các bảng tin của đoàn trường: Với những bạn học sinh, sinh viên trong quá trình học tập tại trường nếu muốn tìm cho mình những công việc thực tập hay làm thêm bán thời gian các bạn có thể tìm kiếm thông tin trên các thông báo, bảng tin của đoàn hội để đảm bảo tính chính xác của thông tin cũng như tìm được một nơi làm an toàn đáng tin cậy.

+ Tìm kiếm qua báo đài, phát thanh: Các phương tiện truyền thông báo chí ngày nay cũng luôn có những mục để đăng tải các thông tin tuyển dụng cho mọi đối tượng lao động khác nhau, mỗi ngày không biết bao nhiêu việc làm được đăng tải. Chính vì vậy, bạn có thể tham khảo qua một số công việc trên báo đài để tìm việc phù hợp. Tuy nhiên, bạn nên cẩn thận vì không phải lúc nào những công việc đăng tuyển đó cũng được kiểm chứng một cách rõ ràng.

+ Tìm kiếm việc làm qua các trang tuyển dụng: Thời đại công nghê 4.0 nếu bạn còn ngồi đó mà than vãn không tìm được việc thì thật là có lỗi với Internet. Chỉ cần tìm kiếm trên Google top 10 website tuyển dụng hàng đầu Việt Nam bạn hoàn toàn có thể tìm được những công việc lý tưởng với môi trường làm việc chuyên nghiệp với những công ty tập đoàn khác nhau không chỉ trong nước mà còn trên thế giới. Chính vì vậy, thay vì mày mò tìm kiếm việc làm theo kiểu truyền thống thì giờ đây chỉ cần một vài cú click chuột bạn có thể tìm thấy hàng trăm cơ hội việc làm hấp dẫn trên khắp đất nước.

Nên xây dựng kế hoạch ngắn hạn như thế nào?

Để có thể tập trung vào mục tiêu tìm kiếm được việc làm điều trước tiên bạn cần làm đó chính là xây dựng kế hoạch ngắn hạn để có thể chuẩn bị công việc tốt hơn. Hãy ghi cụ thể tất cả những điều bạn cần làm mỗi ngày như một bảng checklist hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng. Tiếp theo đó dựa vào bảng checklist từng thời gian khác nhau để rút ra những kinh nghiệm về quá trình học tập và hoàn thiện của bản thân về những điều bạn đã làm được và chưa làm được. Từ đó đánh giá lại toàn kế hoạch của mình đã thật sự phù hợp hay chưa, và cần phải thay đổi điều gì để giúp bạn đạt được mục tiêu một cách nhanh chóng.

Mong rằng, với những chia sẻ vừa rồi có thể giúp bạn biết được các xây dựng mục tiêu nghề nghiệp trong vòng 3-5 năm tới một cách hiệu quả. Chúng tôi tin chắc rằng khi bạn đọc qua bài viết này bạn đã có trong đầu những kế hoạch cụ thể để hoàn thành mục tiêu đó.

Chúc bạn thành công!

bookmark_borderChỉ số EQ là gì? Đặc điểm của những người có chỉ số EQ cao

EQ có lẽ là một khái niệm còn khá mới  đối với chúng ta khi trước đây mỗi người chỉ quan tâm đến chỉ số thông minh IQ. Bạn có biết EQ là chỉ số quyết định đến sự thành công trong công việc lẫn cuộc sống của bạn? IQ chỉ quyết định 10% thành công, phần còn lại là ở những chỉ số khác trong đó có EQ. Hiện nay, các nhà tuyển dụng rất mong muốn sở hữu những nhân viên có chỉ số cảm xúc EQ cao trong công ty của họ. Vậy chỉ số EQ là gì? Người có chỉ số EQ cao thường có tính cách nổi bật gì? Đừng bỏ lỡ bài viết này nhé.

Chỉ số EQ là gì?

Nếu IQ dùng để đo giá trị thông minh của một con người thì EQ là một chỉ số cảm xúc, được sử dụng để đo lường trí tưởng tượng và sự sáng tạo của con người, được viết tắt của từ Emotional Quotient. Những người sở hữu chỉ số EQ cao thường có thể nhận xét, đánh giá và điều tiết cảm xúc của bản thân và những người khác rất tốt, họ thường trở thành những người lãnh đạo giỏi.

Những đặc điểm nổi bật của người có chỉ số EQ cao

Có tính cách lạc quan và suy nghĩ tích cực

Người sở hữu chỉ số EQ cao thường có những suy nghĩ lạc quan và tích cực về cuộc sống. Thay vì phải suy nghĩ tiêu cực về một vấn đề nào đó, họ sẽ luôn tập trung vào những điều tích cực và hành động để đạt được kết quả tốt nhất. Suy nghĩ tiêu cực thật sự không có cơ hội tồn tại trong những người có EQ cao, vì thế họ sẽ không nảy sinh các tính cách: ghen tị, đố kỵ, tham lam…Họ là những người sẽ không bao giờ mang những thù hận cá nhân gây ảnh hưởng đến công việc của mình và mọi người.

Khi rơi vào những trường hợp khó khăn, không như ý muốn, người có chỉ số cảm xúc cao sẽ không bao giờ than vãn và đổ lỗi cho bất cứ điều gì. Họ cho rằng việc than vãn sẽ không giúp giải quyết được những tồi tệ đã xảy ra, thay vào đó hãy suy nghĩ tích cực và cùng hành động để đưa vấn đề sang một chiều hướng khác tốt hơn.

Biết tạo động lực cho bản thân

Chán nản hay bỏ cuộc là những từ ngữ không bao giờ có trong “từ điển” của người có chỉ số EQ cao. Thông thường, họ luôn biết cách tự động viên bản thân vượt qua khó khăn hoặc tạo động lực để chinh phục những thử thách mới trong cuộc sống. Bên cạnh đó, họ cũng là một người bạn nhiệt tình khi luôn động viên và khuyến khích những người xung quanh cùng vượt qua những cam go trong cuộc sống và khó khăn trong công việc.

Có tinh thần trách nhiệm cao

Trong công việc, những cá nhân có chỉ số EQ cao thường đạt hiệu quả tốt trong công việc vì họ luôn làm việc với một tinh thần trách nhiệm cao nhất. Nếu xảy ra những sai sót không đáng có, họ luôn sẵn sàng chịu trách nhiệm và giải quyết vấn đề theo chiều hướng tích cực.

Ứng phó nhanh nhạy với các tình huống bất ngờ

Chỉ số cảm xúc EQ càng cao thì càng thể hiện khả năng kiểm soát tốt và điều tiết bản thân để thích ứng với các tình huống bất ngờ trong điều kiện hoàn cảnh khác nhau. Nếu bạn sở hữu một chỉ số cảm xúc cao thì bạn sẽ có khả năng thích nghi với các tình huống bất ngờ rất tốt, bạn sẽ luôn là một người hòa hợp ở một tập thể trong cả công việc lẫn cuộc sống. Và đây là một điều mà những nhà tuyển dụng thường rất thích ở những nhân viên của mình.  

Luôn yêu thương và tôn trọng bản thân

Người có chỉ số cảm xúc thông minh cao luôn tạo cơ hội để bản thân thư giãn, hạnh phúc sau những lúc làm việc mệt mỏi. Họ luôn lựa chọn tham gia những hoạt động khiến bản thân vui vẻ, thoải mái, tạo ra một sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.

Bên cạnh đó, những người có chỉ số EQ cao thường rất thấu hiểu và tôn trọng người khác. Trong công việc, họ luôn tôn trọng mọi đóng góp của đồng nghiệp, luôn thấu hiểu và sẵn sàng giúp đỡ khi họ gặp khó khăn.  

Ngày nay, sự quan trọng của trí tuệ thông minh đã dần nhường chỗ cho trí tuệ cảm xúc. Nếu bạn sở hữu một trí tuệ cảm xúc cao thì chứng tỏ bạn là người luôn sống tích cực, hạnh phúc. Nhưng hơn hết để trở thành một người toàn diện, bạn cần có sự kết hợp hài hòa giữa chỉ số EQ và IQ. Đây là hai yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công trong công việc cũng như hạnh phúc trong cuộc sống của bạn.